Email: benhvien@saigonito.com
TỔNG ĐÀI
Giải đáp thủ tục hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 (7h00 - 16h30)
028 3991 2030 - 028 3844 1399
ĐẶT LỊCH HẸN KHÁM BỆNH
- Từ thứ 2 đến thứ 7 (7h00-16h30)
+ Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn: 028 3991 2030
+ Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận028 3997 3679
- Sau 16h30, Chủ nhật & ngày Lễ Tết
+ Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn: 028 3991 2029
Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận028 3845 6139
CẤP CỨU
- Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn: 028 3991 2029
Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận028 3845 6139
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
Từ thứ 2 đến thứ 7 (7h00 - 16h30)
- Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn: 0901 800 853
Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận0901 800 856
ĐIỆN THOẠI GIÁM ĐỐC
Giải quyết thắc mắc & tư vấn
- Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn: 0918 474 716
- Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận: 0988 081 411
ĐƯỜNG DÂY NÓNG
- SỞ Y TẾ: 0967 771 010
- BỘ Y TẾ: 19009095
HỖ TRỢ ONLINE
-  Fanpage: Hệ Thống Bệnh Viện SAIGON-ITO
- Zalo:
Bệnh viện Quốc tế CTCH Sài Gòn
Bệnh viện Sài Gòn ITO Phú Nhuận
 
ĐẶT LỊCH HẸN KHÁM BỆNH: TỪ THỨ 2 ĐẾN THỨ 7: 7H00-16H30
ITO Tân Bình: (028) 3991 2030 -  ITO Phú Nhuận: (028) 3997 3679
ĐẶT LỊCH HẸN KHÁM BỆNH: SAU 16H30, CHỦ NHẬT & NGÀY LỄ TẾT
ITO Tân Bình: (028) 3991 2029  -  ITO Phú Nhuận: (028) 3845 6139
CAN THIỆP GIẢM ĐAU DO UNG THƯ

IMG_5742

ĐÁM RỐI DƯƠNG (CELIAC PLEXUS)
Giải phẫu

  Sợi trước hạch đi ra từ nhánh thần kinh nội tạng trên (T5-10), nội tạng dưới (T10-11) và nội tạng bé (T11-12).
  Sợi sau hạch phân bố vùng xa của thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, phần lên 
và phần gần của đại tràng, tuyến thượng thận, tụy, lách, gan và đường mật.
  Nằm ở sau phúc mạc ở mức đốt sống L12 và L1.
  Nằm ở phía trước cột cơ hoành.
  Nằm xung quanh động mạch chủ bụng và động mạch mạc treo tràng trên.
  Bao gồm hệ thống những sợi thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
  Bao gồm hai hạch lớn nhận sợi giao cảm của ba nhánh thần kinh nội tạng (trên, 
dưới và bé). Đám rối còn nhận những sợi phó giao cảm từ thần kinh phế vị.
  Phụ  trách hoạt động thần kinh tự  động của gan, tụy, túi mật, dạ  dày, lách, thận, 
ruột, tuyến thượng thận, cũng như mạch máu xuất phát từ đám rối.

Chỉ định
  Đau nội tạng do nguyên nhân ung thư và không ung thư ở tạng vùng bụng trên.
Kỹ thuật
  Đi vào từ phía trước:
  Hướng dẫn siêu âm, hướng dẫn CT.
  Hướng dẫn qua siêu âm nội soi.
  Đi vào từ phía sau:
  Hướng dẫn CT, hướng dẫn màn tăng sáng (L1 làm mốc).
Thuốc
  Phong bế chẩn đoán:
  1% lidocaine, 0,25% bupivacaine, 0,2% ropivacaine.
  Phong bế điều trị:
  Hủy thần kinh.
  Hủy bằng hóa chất.
  Alcohol.
  Phenol.
  Hủy bằng lạnh.
  Hủy bằng sóng cao tần.
Tác dụng không mong muốn
  Tụt huyết áp.
  Đi phân lỏng.
Biến chứng
  Liệt hoặc mất cảm giác / vận động ít hay nhiều.
  Hội chứng động mạch tủy sống trước.
  Tiêm nhầm vào tủy sống / ngoài màng cứng. 

  Tiêm nhầm vào tĩnh mạch / động mạch chủ.
  Trích vào thận, ruột, phổi.
  Tụ máu sau phúc mạc.
  Liệt dương.
PHONG BẾ ĐÁM RỐI HẠ VỊ TRÊN 
(SUPERIOR HYPOGASTRIC PLEXUS BLOCK)

Giải phẫu
  Bao gồm những chuỗi giao cảm thắt lưng, nhánh đám rối động mạch chủ và 
nhánh phó giao cảm của rễ S2-S4.
  Phân bố ở tử cung, tinh hoàn hoặc buồng trứng, đại tràng sigma.
  Thường nằm sau phúc mạc, kéo dài hai bên từ 1/3 dưới của đốt L5 đến 1/3 trên 
của đốt S1.
  Đám rối nằm xung quanh động mạch chậu chung và chậu trong.
  Vị trí phong bế ngay phía trước của đốt sống L5.
Chỉ định
  Đau do ung thư và không ung thư vùng khung chậu.
Kỹ thuật
  Đi từ phía sau, khoang liên đốt L4-L5 được xác định bằng màn tăng sáng hay CT.
  Từ đường giữa L4-L5 cách 5-7cm, nhằm vào thân đốt L5.
  Đi xuyên qua L5-S1.
Thuốc
  Giống như thuốc sử dụng trong phong bế đám rối dương.
Biến chứng
  Tổn thương dây thần kinh cùng.
  Thủng ruột hay bàng quang.

  Mất tự chủ đi tiểu / đi tiêu.
PHONG BẾ HẠCH IMPAR (GANGLION IMPAR BLOCK , 
GANGLION of WALTHER or SACROCOCCYGEAL GANGLION)

Giải phẫu
  Là một cấu trúc rắn sau phúc mạc nằm ở đoạn nối cùng cụt.
  Là nơi kết thúc của hai chuỗi hạch giao cảm.
Chỉ định
  Đau tạng do ung thư ở vùng đáy chậu (cảm giác bỏng rát và buồn đi cầu).
Kỹ thuật
  5-10ml tiêm qua kim xuyên qua dây chằng trực tràng xương cụt hoặc trực tiếp qua 
dây chằng cùng cụt.
Biến chứng
  Bàng quang và/hoặc ruột thủng.

Salahadin Abdi M.D., Ph.D
Giáo sư Trưởng Khoa đau, Trung tâm Ung thư M.D Anderson, Đại học Texas, Houston, Hoa Kỳ

Lượt truy cập :   - Đang Online :